Đặc tính vật lý Núi Banahaw

Khu phức hợp núi lửa andesitic Banahaw bao gồm nhiều dãy núi với núi Banahaw lớn nhất với độ cao tối đa là 2.170 mét (7,119 ft) so với mực nước biển. Đỉnh có một miệng núi lửa u 1,5 km x 3,5 km (0.93 dặm x 2.17 dặm) và miệng hố sâu 210 m (690 ft) bị phá vỡ ở rìa phía nam được cho là do vụ phun trào năm 1730. Trước năm 1730, có một hồ nằm ở đỉnh núi lửa Banahaw. Lũ lụt đã phá hủy thị trấn Sariaya, Quezon nằm dưới núi.[7]

Các đỉnh khác:

Núi San Cristobal (dốc phía tây)

Núi Banahaw de Lucban (dốc phía đông bắc)

Vòm Buho Masalakot (dốc phía tây nam)

Núi Mayabobo

Hồ miệng núi lửa: Hồ Dagatan và Hồ Ticab

Vùng suối nước nóng:

Tiaong-San Pablo

Bakia

Sampaloc

Mainit

Cagsiay

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Núi Banahaw http://www.peakbagger.com/peak.aspx?pid=12953 http://www.pinoymountaineer.com/2009/01/mt-banahaw... http://www.malapascua.de/Volcanoe-Map/Mount_Banaha... http://www.volcano.si.edu/volcano.cfm?vn=273050 http://www.peaklist.org/WWlists/ultras/philippines... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... http://pawb.gov.ph/index.php?option=com_content&vi... http://pawb.gov.ph/index.php?option=com_docman&tas... https://web.archive.org/web/20090413033822/http://... https://web.archive.org/web/20110929144622/http://...